Đấy là video clip chỉ dẫn bạn cách thức áp dụng giới từ đầy đủ and chuẩn xác nhất. Thuỷ đã tổng hợp and tóm gọn trong video clip này. Xem ngay video clip dưới nhé:
Video clip chỉ dẫn áp dụng giới từ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English
Giới từ là một trong các thành phần quan trọng trong mảng từ vựng tiếng Anh khi tạo lập câu. Tuy vậy có rất đông giới từ and cách thức áp dụng chúng sao cho đúng cách trong mỗi hoàn cảnh cũng không cần là dễ chơi.
Cùng thăm dò cách thức áp dụng giới từ trong tiếng Anh chuẩn xác qua bài viết bên dưới đây nhé.
Bạn đang xem: Trước giới từ là gì
Bài Viết: Trước giới từ là gì
Nội Dung
2 Phương thức Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng AnhGiới Từ Trong Tiếng Anh là gì?
Giới từ (preposition) là các từ chỉ sự ảnh hưởng giữa danh từ, đại từ, cụm danh từ với một từ khác trong câu. Theo sau giới từ thường là Noun hoặc Ving.
VD: The book is on the table.
Giới từ đc áp dụng để chỉ nơi, phương hướng, thời điểm and đôi lúc là mối quan hệ khoảng không.
Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động and sau tính từ.
VD:
I will study in England for 2 years.
Take off your shoes!
He was angry with you.
Phương thức Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh
1. Giới Từ Chỉ Thời Gian
Giới từ | Phương thức áp dụng | Ví dụ |
in | – tháng / mùa – buổi trong ngày – năm – sau một khoảng thời điểm ổn định (chỉ tương lai) | – in August / in winter– in the morning– in 2020– in an hour |
on | – ngày trong tuần | – on Thursday / on September 25th |
at | – với night– với weekend– một mốc thời điểm ổn định | – at night– at the weekend– at half past nine |
ago | – khoảng thời điểm trong quá khứ | – 2 years ago |
before | – trước khoảng thời điểm | – before 2010 |
by | – đến/ trước 1 thời gian ổn định | – I will be back by 6 o’clock– By 11 o’clock, I had read five pages. |
for | – trong một khoảng thời điểm ổn định tính từ quá khứ đến bây giờ | – for 2 years |
past | – nói về thời điểm (hơn) | – ten past six (6:10) |
since | – từ khoảng thời điểm ổn định trong quá khứ đến bây giờ | – since 1980 |
till/until | – cho đến khi | – He is on holiday until Friday. |
lớn | – nói về thời điểm (đến) | – ten lớn six (5:50) |
2. Giới Từ Chỉ Vị Trí


Phương thức Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí
Giới từ | Phương thức áp dụng | Ví dụ |
in | – nằm trong 1 diện tích hoặc khoảng không 3 chiều– Áp dụng trước tên làng, thị trấn, TP, quốc gia– Áp dụng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi– Áp dụng chỉ phương hướng and một số cụm từ chỉ địa điểm chốn | – in the picture, in the kitchen, in the room, in the building, in the park– in France, in Paris– in the car, in a taxi– in the South, in the middle |
on | – Chỉ chỗ đứng trên bề mặt– Áp dụng chỉ một nơi tọa lạc trên 1 con sông– Áp dụng trong cụm từ chỉ phương hướng-Chỉ địa điểm chốn hoặc số tầng (nhà)-Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân– Áp dụng với television, radio | – on the table – London lies on the Thames.– on the left– on the first floor– on the bus, on a plane– on TV, on the radio |
at | – Chỉ 1 nơi rõ ràng– Áp dụng với nghĩa lân cận– for events | – at the cinema, at school, at work– at the door, at the table– at a concert, at the party |
above | – chỗ đứng cao hơn một đồ gì đó | – a path above the lake |
across | – vượt qua– băng qua về phía bên kia | – walk across the bridge– swim across the lake |
below | – rẻ hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | – the fish are below the surface |
by, next lớn, beside | – lân cận ai đó hoặc đồ gì đó | – Jane is standing by / next lớn / beside the car. |
from | – Từ chỗ đứng nào | – a flower from the garden |
into | – Áp dụng khi nói đi vào 1 phòng, khu nhà ở | – go into the kitchen / the house |
onto | – Chỉ hành động hướng về bên trên của vật nào đó | – jump onto the table |
over | – bị bao trùm bởi cái khác– nhiều hơn– vượt qua một đồ gì đó | – put a jacket over your shirt– over 16 years of age– walk over the bridge– climb over the wall |
through | – Xuyên qua vật xuất hiện trên, bên dưới and những mặt cạnh | – drive through the tunnel |
lớn | – Sự hoạt động hướng đến người/ vật nào đó– Vận động đến 1 nơi nào đó– Áp dụng với bed | – go lớn the cinema– go lớn London / Ireland– go lớn bed |
towards | – Vận động về hướng người/ vật nào đó | – go 5 steps towards the house |
under | – trên bề mặt rẻ hơn (hoặc bị bao trùm bởi) cái khác | – The bag is under the table |
3. Một Số Giới Từ Khác
Ngoài những giới từ chính đã đc liệt kê ở phí a trên, những giới từ and cụm giới từ sau đây đc áp dụng để diễn đạt:
Mục đích hoặc chức năng: for, lớn, in order lớn, so as lớn (để)
For + V-ing/Noun
VD: We stopped for a drink. (Chúng tôi tạm dừng để uống nước)
Lớn/In order lớn/ So as lớn + V-bare infinitive
VD: I went out lớn/in order lớn/so as lớn buy a book. (Tôi ra ngoài để mua sách)
Nguyên nhân: for, because of, owning lớn + Ving/Noun (vì, bởi lẽ vì)
VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi bộ.)
Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
VD: I go lớn school by bus. (Tôi đi học bằng xe buýt.)
You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
Sự thống kê, số lượng: by (theo, khoảng)
VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)
Sự gần giống: like (giống)
VD: She looks like her mother. (Trông cô ấy giống mẹ cô ấy.)
Sự liên lạc hoặc sát cánh: with (song song với)
VD: They stayed with me last week. (Chúng ở với tôi tuần trước.)
Sự chiếm hữu: with (có), of (của)
VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật to.)
Phương thức thức: by (bằng cách thức), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách thức đập cửa sổ.)